4/06/2011

MỘT SỐ THÔNG TIN THÚ VỊ VỀ KINH THÁNH

Thông tin chung


  • The Bible was written over a period of nearly 2,000 years. 
  • Kinh Thánh được viết trong thời gian gần 2.000 năm.
  • The Bible was written by 40 different authors. 
  • Kinh Thánh được viết bởi 40 tác giả khác nhau.
  • The Bible was written in at least 13 different countries on three different continents. 
  • Kinh Thánh được viết trong ít nhất 13 quốc gia khác nhau trên ba châu lục.
  • The Bible was written in three different languages.  
  • Kinh Thánh được viết bằng ba ngôn ngữ khác nhau.
  • The Bible was written by kings, herdsmen, doctors, lawyers, tax collectors, tent makers, and fishermen; by the well educated and the uneducated.  
  • Kinh Thánh đã được viết bởi các vị vua, người chăn, các bác sĩ, luật sư, người thu thuế, các nhà sản xuất lều, và ngư dân; cả người được giáo dục tốt lẫn người ít học.
  • The Bible was written in homes, in palaces, in jails, in desert encampments, on continents, on islands, and on sea voyages. 
  • Kinh Thánh đã được viết trong nhà, trong cung điện, trong các nhà tù, trong lều, nơi lưu đày, trên sa mạc, trên lục địa, ngoài hải đảo, và trên các chuyến hai hành.
  • 400 years separate the Old Testament and the New Testament. 
  • Giữa Cựu Ước và Tân Ước được chia cắt bởi 400 năm yên lặng.
  • The oldest book in the Bible is the Book of Job, which dates to between 1700 BC and 1900 BC.
  • Sách cổ nhất trong Kinh Thánh là sách Gióp, có niên đến giữa năm 1700 TCN và 1900 TCN.
  • The word Bible comes from the Greek word biblos , meaning 'book. 'Từ “Kinh Thánh” dịch từ “biblos” trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là 'cuốn sách'.
  • The word Testament means covenent or agreement. God made an agreement with Man regarding Man's salvation based on law (Deut. 4:5).  The law of the Old Testament was how Man was to be saved before the coming of Christ.  God's new agreement, the New Testament, is a covenent of Grace (Gal. 3:17-25).  This new covenent describes Man's salvation after the coming of Christ. 
  • Từ Tân Ước có nghĩa là giao ước hoặc thoả thuận. Đức Chúa Trời thực hiện một thỏa thuận về sự cứu rỗi với con người dựa trên những đòi hỏi của luật pháp (Phục. 4:5). Tân Ước là một giao ước của ân điển (Gal. 3:17-25). Giao ước mới này mô tả của sự cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho con người qua Chúa Jesus Christ.
  • Jesus quoted from 22 Old Testament books. 
  • Chúa Jesus đã trích dẫn từ 22 sách Cựu Ước. The book of Hebrews quotes the Old Testament 85 times. Sách Hê-bơ-rơ trích dẫn Cựu Ước 85 lần.



  • Revelation quotes the Old Testament 245 times.  
  • Khải Huyền trích dẫn Cựu Ước 245 lần.
  • The first translation of the Bible based on Hebrew and Greek manuscripts was done by Jerome between 382 and 405 AD It became known as the Latin Vulgate, and it served as the basic translation for all of Western Civilization for over a thousand years, until the mid-1500's. 
  • Bản dịch đầu tiên của Kinh Thánh dựa trên bản thảo tiếng Do Thái và Hy Lạp đã được thực hiện bởi Jerome giữa năm 382 và năm 405 AD. Bản này được gọi là Bản Vulgate tiếng Latin, bản dịch này được xem là nền tảng cơ bản cho tất cả các nền văn minh Phương Tây trong hơn một nghìn năm, cho đến giữa những năm 1.500's.
  • Chapter divisions were developed in the 1200's by Stephen Langton, Archbishop of Canterbery.
  • Chương của Kinh Thánh được chia ra và phát triển vào những năm 1200 bởi Stephen Langton, Tổng Giám Mục của Canterbery.
  • Verse divisions were created in the 1500's by Robert Estienne, printer to the King of France. 
  • Câu của Kinh Thánh được tạo ra vào những năm 1500 bởi Robert Estienne, máy in cho vua Pháp.
Statistical Information - Thông tin thống kê


  • The Bible contains 66 books.  
  • Kinh Thánh có 66 sách.
  • The Old Testament contains 39 books.  
  • Cựu Ước 39 cuốn sách.  
  • The New Testament contains 27 books. 
  • Tân Ước 27 sách.
  • There are 8,674 different Hebrew words in the Bible. 
  • Có 8.674 từ khác nhau trong tiếng Do Thái trong Kinh Thánh
  • There are 5,624 different Greek words in the Bible
  • Có 5.624 từ khác nhau trong tiếng Hy Lạp trong Kinh Thánh
  • There are 12,143 different English words in the King James Version. 
  • Có 12.143 từ tiếng Anh khác nhau trong Bản King James.
  • There are 1,189 Chapters in the Bible
  • Có 1.189 chương trong Kinh Thánh
  • There are 31,101 verses in the Bible.
  •  Có 31.101 câu trong Kinh Thánh
  • There are 783,137 words in the Bible.
  • Có 783.137 từ trong Kinh Thánh
  • There are 3,566,480 letters in the Bible.
  • Có 3.566.480 ký tự trong Kinh Thánh
  • There are 1,260 promises given in the Bible.
  • Có 1.260 lời hứa đưa ra trong Kinh Thánh
  • There are 6,468 commands in the Bible.
  • Có 6.468 lệnh trong Kinh Thánh
  • There are over 8,000 Predictions in the Bible.
  • Có hơn 8.000 dự báo trong Kinh Thánh
  • There are 3,268 verses of fulfilled prophecy.
  • Có 3.268 lời tiên tri ứng nghiệm
  • There are 3,140 verses of unfulfilled prophecy
  • Có 3.140 lời tiên tri chưa được ứng nghiệm
  • There are 3,294 questions in the Bible 
  • Có 3.294 câu hỏi trong Kinh Thánh
  • The word "God" appears 3,358 times in the Bible 
  • Chữ "Đức Chúa Trời" xuất hiện 3.358 lần trong Kinh Thánh
  • The word "Lord" appears 7,736 times in the Bible
  • Chữ "Chúa" xuất hiện 7.736 lần trong Kinh Thánh
  • There are 929 chapters in the Old Testament 
  • Có 929 chương trong Cựu Ước
  • There are 260 chapters in the New Testament 
  • Có 260 chương trong Tân Ước
  • There are 23,114 verses in the Old Testament 
  • Có 23.114 câu trong Cựu Ước
  • There are 7,957 verses in the New Testament 
  • Có 7.957 câu trong Tân Ước
  • There are 602,585 words in the Old Testament 
  • Có 602.585 từ trong Cựu Ước
  • There are 180,552 words in the New Testament 
  • Có 180.552 từ trong Tân Ước
  • There are 2,278,100 letters in the Old Testament
  • Có 2.278.100 ký tự trong Cựu Ước
  • There are 838,380 letters in the New Testament
  • Có 838.380 ký tự trong Tân Ước
The Center of the Bible - Trung tâm của Kinh Thánh


  • Psalms 118 is in the center of the Bible
  • Thi Thiên 118 nằm ở trung tâm của Kinh Thánh
  • There are 594 chapters before Psalms 118 
  • Có 594 chương trước Thi Thiên 118
  • There are 594 chapters after Psalms 118 
  • Có 594 chương sau Thi Thiên 118  
  • Add these numbers up and you get 1188 
  • Thêm những con số này lên bạn nhận được 1188
  • Psalms 118:8 is the center verse in the Bible? 
  • Thi Thiên 118:8 là trung tâm câu trong Kinh Thánh?
The Longest and the Shortest Things in the Bible - Dài nhất và ngắn nhất trong Kinh Thánh


  • The longest chapter in the Bible is Psalm 119 (176 verses)
  • Chương dài nhất trong Kinh Thánh là Thi Thiên 119 (176 câu)
  • The shortest chapter in the Bible is Psalm 117 (2 verses) 
  • Chương ngắn nhất trong Kinh Thánh là Thi Thiên 117 (2 câu)
  • The longest verse in the Bible is Esther 8:9 (more than 90 words) 
  • Câu dài nhất trong Kinh Thánh là Ê-xơ-tê 8:09 (hơn 90 từ)
  • The shortest verse in the Bible is John 11:35 (2 words)
  • Câu ngắn nhất trong Kinh Thánh là Giăng 11:35 (2 từ)
  • The longest book in the Old Testament is Psalms (150 chapters)
  • Sách dài nhất trong Cựu Ước là Thi Thiên (150 chương)
  • The longest book in the New Testament is Luke (1151 Verses)
  • Sách dài nhất trong Tân Ước là Lu-ca (1151 câu)
  • The shortest book in the Old Testament is Obadiah (21 verses) 
  • Sách ngắn nhất trong Cựu Ước là Áp-đia (21 câu)
  • The shortest book in the new Testament is 2 John (13 verses) 
  • Sách ngắn nhất trong Cựu Ước là mới 2Giăng (13 câu)
  • Other than the word the , the most often used word in the Bible is Lord .
  • Từ được sử dụng thường xuyên nhất trong Kinh Thánh là Chúa.
  • The two longest words in the Bible: Hai từ dài nhất trong Kinh Thánh:
    • Jonath-elem-rechokim (Ps. 56), means "a silent dove of far-off lands." Giô-nát-Ê-lem-Rô-hô-kim (Thi 56), có nghĩa là "chim bồ câu im lặng của vùng đất xa xôi."
    • Maher-shalal-hash-baz (Isa 8:1), the name of Isaiah's son means "quick to the plunder, swift to the spoil." Ma-he-sa-la-hát-bát (Ê-sai 8:1), tên của con trai của Ê-sai có nghĩa là "sự cướp bóc mau đến, nhanh chóng phá hỏng."
  • The longest prayers in the Bible are Nehemiah's prayer of praise and confession (Neh. 9:5-38) and Jesus' high priestly prayer (John 17). 
  • Những lời cầu nguyện dài nhất trong Kinh Thánh là lời cầu nguyện của Nê-hê-mi ca ngợi và xưng tội (Nê. 9:5-38) và của Chúa Jesus như thầy thượng tế trong Giăng 17.
  • The shortest prayer in the Bible is, "Lord, save me" (Mat. 14:30). 
  • Lời cầu nguyện ngắn nhất trong Kinh Thánh là, "Chúa ơi, cứu tôi" (Math. 14:30). 
 Hung Zoe (st)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét