Các lời tiên tri về Đấng Christ được đề cập trong Thi Thiên đã được ứng nghiệm lạ lùng trong Tân Ước. Điều này chứng tỏ Lời Đức Chúa Trời trọn vẹn, nhất quán và chân thật. Ngài là Đấng thành tín. Những gì Ngài phán, Ngài sẽ làm trọn. Không có gì có thể ngăn trở Ngài làm trọn hứa ngôn Ngài. Mời quý vị xem bản đối chiếu dưới đây. Ngợi khen Chúa vì Lời Thánh kỳ diệu của Ngài.
Psalm Prophecies (Lời tiên tri trong Thi Thiên) | OT Scripture Cựu Ước | NT Fulfillment Ứng nghiện trong TW |
The Messiah would also be rejected by Gentiles (Đấng Mê-si-a bị Dân Ngoại từ chối) | Psalm 2:1 | Acts 4:25-28 |
Political/religious leaders would conspire against the Messiah (Các nhà lãnh đạo chính trị, tôn giáo âm mưu chống lại Đấng Mê-si-a) | Psalm 2:2 | Matthew 26:3-4 Mark 3:6 |
The Messiah would be King of the Jews (Đấng Mê-si-a là vua dân Do Thái) | Psalm 2:6 | John 12:12-13 John 18:32 |
The Messiah would be the Son of God (Đấng Mê-si-a là Con Đức Chúa Trời) | Psalm 2:7 | Luke 1:31-35 Matthew 3:16-17 Hebrews 1:5-6 |
The Messiah would reveal that He was the Son of God (Đấng Mê-si-a được khải thị là Con Đức Chúa Trời) | Psalm 2:7 | John 9:35-37 |
The Messiah would be crowned King (Đấng Mê-si-a sẽ làm Vua) | Psalm 2:6 | Acts 13:30-33 Romans 1:3-4 |
The Messiah would ask God for His inheritance (Đấng Mê-si-a cầu xin Đức Chúa Trời quyền thừa kế) | Psalm 2:8 | John 17:4-24 |
The Messiah would have complete authority over all things. (Đấng Mê-si-a có quyền bính trọn vẹn trên mọi sự) | Psalm 2:8; 6:8 | Matthew 28:18 Hebrews 1:1-2 |
The Messiah would not acknowledge those who did not believe in Him (Đấng Mê-si-a sẽ không thừ nhận những kẻ không tin Ngài) | Psalm 2:12 | John 3:36 |
Infants would give praise to the Messiah (Con trẻ sẽ ngợi khen Đấng Mê-si-a) | Psalm 8:2 | Matthew 21:15-16 |
The Messiah would be resurrected (Đấng Mê-si-a sẽ phục sinh) | Psalm 16:8-10 | Matthew 28:6 Acts 2:25-32 |
The Messiah's body would not see corruption (natural decay) (Thân thể Ngài sẽ không thấy sự hư hoại (tự phân hủy)) | Psalm 16:8-10 | Acts 13:35-37 |
The Messiah would be glorified into the presence of God (Đấng Mê-si-a sẽ được tôn vinh vào trong hiện diện của Đức Chúa Trời) | Psalm 16:11 | Acts 2:25-33 |
The Messiah would cry out to God (Đấng Mê-si-a kêu xin Đức Chúa Trời) | Psalm 22:1 | Matthew 27:46 |
The Messiah would be forsaken by God at His crucifixion (Đấng Mê-si-a bị Đức Chúa Trời bỏ rơi tại thập tự giá) | Psalm 22:1 | Mark 15:34 |
The Messiah would pray without ceasing before His death (Đấng Mê-si-a cầu nguyện không ngớt trước khi chết) | Psalm 22:2 | Matthew 26:38-39 |
The Messiah would be made a mockery (Đấng Mê-si-a bị nhạo báng) | Psalm 22:7; 109:25 | Matthew 27:39 |
Unbelievers would say to the Messiah, "He trusted in God, let Him now deliver Him." (Người vô tín sẽ nói rằng “Hắn tin cậy Đức Chúa Trời, hảy để Ngài giải cứu hắn”) | Psalm 22:8 | Matthew 27:41-43 |
The Messiah would know His Father from childhood (Đấng Mê-si-a biết Cha từ khi còn thơ ấu) | Psalm 22:9-10 | Luke 2:40 |
The Messiah would be called by God while in the womb (Đấng Mê-si-a được Đức Chúa Trời kêu gọi từ trong lòng mẹ) | Psalm 22:10 | Luke 1:30-33 |
The Messiah would be abandoned by all (Đấng Mê-si-a bị mọi người bỏ rơi) | Psalm 22:11 | Mark 14:50 |
The Messiah would be encompassed by evil spirits (Đấng Mê-si-a bị bao phủ bởi các ác linh) | Psalm 22:12-13 | Colossians 2:15 |
The Messiah's body would emit blood & water (Thân thể Ngài sẽ tuôn huyết và nước) | Psalm 22:14 | John 19:34 |
The Messiah would be crucified (Đấng Mê-si-a sẽ bị đóng đinh) | Psalm 22:14 | Matthew 27:35 |
The Messiah would thirst while dying (Đấng Mê-si-a sẽ khát nước trong khi chết) | Psalm 22:15 | John 19:28, 30 |
The Messiah would be observed by Gentiles at His crucifixion (Đấng Mê-si-a sẽ bị Dân Ngoại quan sát trên thập tự giá) | Psalm 22:16 | Luke 23:36 |
Both the Messiah's hands and feet would be pierced (Cả hai tay và hai chân Ngài đều bị xuyên thủng) | Psalm 22:16 | Matthew 27:38 |
The Messiah's bones would not be broken (Xương của Ngài sẽ không bị đập vỡ) | Psalm 22:17; 34:20 | John 19:32-33 |
The Messiah would be viewed by many during His crucifixion (Nhiều người xem thấy Ngài trên thập tự giá) | Psalm 22:17 | Luke 23:35 |
The Messiah's garments would be parted among the soldiers (áo Ngài sẽ bị bọn lính chia nhau) | Psalm 22:18 | John 19:23-24 |
The Messiah's atonement would enable believers to receive salvation (Sự chuộc tội của Đấng Mê-si-a sẽ làm cho kẻ tin nhận được sự cứu rỗi) | Psalm 22:22 | Hebrews 2:10-12 Matthew 12:50 John 20:14 |
The Messiah's enemies would stumble and fall (Kẻ thù Ngài sẽ vấp phạm và sa ngã) | Psalm 27:2 | John 18:3-6 |
The Messiah would be accused by false witnesses (Đấng Mê-si-a bị buộc tội bởi những chứng nhân giả dối) | Psalm 27:12; 35:11; 109:2 | Matthew 26:59-61 |
The Messiah would cry out to God "Into thy hands I commend my spirit." (Đấng Mê-si-a sẽ kêu khóc với Đức Chúa Trời: “Cha ơi, Con xin giao linh Con trong tay Cha” | Psalm 31:5 | Luke 23:46 |
There would be many attempts to kill the Messiah (Có nhiều nỗ lực giết Đấng Mê-si-a) | Psalm 31:13 | Matthew 27:1 |
The Messiah would be hated without cause (Đấng Mê-si-a bị ghét bỏ mà không có nguyên nhân) | Psalm 35:19; 69:4 | John 18:19-23 John 15:24-25 |
The Messiah would be silent as a lamb before His accusers (Đấng Mê-si-a im lặng như chiên con trước sự buộc tội) | Psalm 38:13-14 | Matthew 26:62-63 |
The Messiah would be God's sacrificial lamb for redemption of all mankind (Đấng Mê-si-a sẽ là chiên hiến tế để cứu chuộc nhân loại) | Psalm 40:6-8 | Hebrews 10:10-13 |
The Messiah would reveal that the Hebrew scriptures were written of Him (Đấng Mê-si-a được khải thị rằng trong Kinh Thánh có chép về Ngài) | Psalm 40:6-8 | Luke 24:44 John 5:39-40 |
The Messiah would do God's (His Father) will (Đấng Mê-si-a sẽ làm theo ý chỉ Đức Chúa Trời) | Psalm 40:7-8 | John 5:30 |
The Messiah would not conceal His mission from believing people (Đấng Mê-si-a sẽ không che dấu sứ mạng của Ngài cho những kẻ tin) | Psalm 40:9-10 | Luke 4:16-21 |
The Messiah would be betrayed by one of His own disciples (Đấng Mê-si-a bị các môn đệ Ngài chối bỏ) | Psalm 41:9; 55:12-14 | Mark 14:17-18 |
The Messiah would communicate a message of mercy (Đấng Mê-si-a công bố sứ điệp của lòng thương xót) | Psalm 45:2 | Luke 4:22 |
The Messiah's throne would be eternal (Ngai của Đấng Mê-si-a là đời đời) | Psalm 45:6-7 | Luke 1:31-33; Hebrews 1:8-9 |
The Messiah would be God (Đấng Mê-si-a là Đức Chúa Trời) | Psalm 45:6-7 | Hebrews 1:8-9 |
The Messiah would act with righteousness (Đấng Mê-si-a hành động vì sự công nghĩa) | Psalm 45:6-7 | John 5:30 |
The Messiah would ascend back into heaven (Đấng Mê-si-a thăng thiên lên trời) | Psalm 68:18 | Luke 24:51 Ephesians 4:8 |
The Messiah would give good gifts unto believing men (Đấng Mê-si-a ban quà tốt cho nhân loại) | Psalm 68:18 | Matthew 10:1 Ephesians 4:7-11 |
The Messiah would be condemned for God's sake (Đấng Mê-si-a bị lên án vì Đức Chúa Trời) | Psalm 69:7, 9 | Mat. 26:65-67; Romans 15:3 |
The Messiah would be rejected by the Jews (Đấng Mê-si-a bị người Do Thái từ chối) | Psalm 69:8 | John 1:11 |
The Messiah's heart would be broken (Đấng Mê-si-a bị tan vỡ trong lòng) | Psalm 69:20 | John 19:34 |
The Messiah would be offered gall mingled with vinegar while dying (Đấng Mê-si-a uống dấm pha mật đắng khi chết) | Psalm 69:21 | Matthew 27:34 |
The Messiah would thirst while dying (Đấng Mê-si-a khát trong khi chết) | Psalm 69:21 | John 19:28 |
The potters field would be uninhabited (Field of Blood) (Cánh đồng của người thợ gốm bị bỏ hoang) (cánh đồng huyết) | Psalm 69:25 | Acts 1:16-20 |
The Messiah would teach in parables (Đấng Mê-si-a sẽ dạy dỗ bằng những lời ví dụ) | Psalm 78:2 | Mat.13:34-35 |
The Messiah would be exalted to the right hand of God (Đấng Mê-si-a được tôn cao đến bên tay hữu Đức Chúa Trời) | Psalm 80:17; 110:1 | Acts 5:31 |
The Messiah would come form the lineage of David (Đấng Mê-si-a đến từ dòng dõi Đa-vít) | Psalm 89:3-4 | Matthew 1:1 |
The Messiah would call God His Father (Đấng Mê-si-a gọi Đức Chúa Trời là Cha Ngài) | Psalm 89:26 | Matthew 11:27 |
The Messiah Would Be God's Only "Begotten" Son (Đấng Mê-si-a Là Con Độc Sanh của Đức Chúa Trời) | Psalm 89:27 | Mark 16:6 Colossians 1:18; Revelation 1:5 |
The Messiah would be eternal (Đấng Mê-si-a là đời đời) | Psalm 102:25-27 | Revelation 1:8 Hebrews 1:10-12 |
The Messiah would be the Creator of all things (Đấng Mê-si-a là Đấng sáng tạo mọi sự) | Psalm 102:25-27 | John 1:3 Ephesians 3:9 Hebrews 1:10-12 |
The Messiah would calm the stormy sea (Đấng Mê-si-a chế ngự bão biển) | Psalm 107:28-29 | Matthew 8:24-26 |
The Messiah would offer up prayer for His enemies (Đấng Mê-si-a dâng lời cầu nguyện cho kẻ thù nghịch) | Psalm 109:4 | Luke 23:34 |
The Messiah's betrayer (Judas) would have a short life (Kẻ phản Ngài (Giu-đa) có một cuộc sống ngắn ngủi) | Psalm 109:8 | Acts 1:16-18 John 17:12 |
The Messiah's betrayer would be replaced by another (Kẻ phản Ngài được thay thế bởi một người khác) | Psalm 109:8 | Acts 1:20-26 |
The Messiah would be Lord and King (Đấng Mê-si-a sẽ là Chúa và Vua) | Psalm 110:1 | Mat. 22:41-45 |
The Messiah would be a Priest after the order of Melchisedec (Đấng Mê-si-a là Thầy Tế Lễ theo ban Mên-chi-xê-đéc) | Psalm 110:4 | Hebrews 6:17-20 |
The Messiah would be the "Stone" rejected by the builders (Jews) (Đấng Mê-si-a là “Hòn đá” bị loại ra bởi những người thợ xây (Do Thái) | Psalm 118:22 | Mat.21:42-43 |
The Messiah would come in the name of the Lord (Đấng Mê-si-a sẽ đến trong danh Chúa) | Psalm 118:26 | Matthew 21:9 |
----------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét